Webhook

Webhook cuộc gọi

Nhận dữ liệu cuộc gọi từ Webhook

  • Đối tác khai báo API để nhận dữ liệu cuộc gọi từ WEBHOOK trả về

  • METHOD : POST

  • Content-type : application/json

Webhook data khi cuộc gọi đã kết thúc

Truy cậu cấu hình tại :

Một vài biến JSON quan trọng cần lưu ý lúc tích hợp

Field
Type
Description

transaction_id

String

Là Id cuộc gọi. OMI có thể sẽ bắn nhiều lần cho đối tác, do cuộc gọi có thể chuyển tiếp ra nhiều lớp trong kịch bản. Và đối tác cần Get Update lại dữ liệu. Vì Id cuộc gọi là duy nhất

create_by

Object

Nhân viên chịu trách nhiệm về cuộc gọi. Trường hợp create_by.name = 'create_default_by_tenant' được dùng để định danh cuộc gọi KHÔNG XÁC ĐỊNH, KHÔNG KẾT NỐI tới nhân viên

direction

String

Hướng gọi : outbound : Gọi ra inbound : Gọi vào local : Gọi nội bộ (2 nhân viên với nhau)

answer_sec

Number

Là số giây để nhận dạng cuộc gọi TRẢ LỜI (answer_sec >0) hoặc KHÔNG TRẢ LỜI (answer_sec=0)

time_start_call

Number

Là thời gian khởi tạo cuộc gọi (x 1000 = Unix time milisecond)

time_end_call

Number

Là thời gian kết thúc cuộc (x 1000 = Unix time milisecond)

time_start_to_answer

Number

Là thời gian bắt đầu trả lời (x 1000 = Unix time milisecond)

phone_number

String

Số điện thoại khách hàng

hotline

String

Số Hotline

bill_sec

Number

Số giây tính tiền (hay Thời Lượng Cuộc Gọi)

duration

Number

Là số giây được tính từ lúc : Khởi tạo cuộc gọi -> Kết thúc

note

String

Ghi chú về cuộc gọi

tags

List

Danh sách Tags được đính kèm với cuộc gọi

sip_user

String

Là số máy lẻ của nhân viên, chịu trách nhiệm về cuộc gọi

recording_file_url

String

Đường dẫn file ghi âm

record_seconds

Number

Số giây ghi âm

user_status

List

Mảng trạng thái của nhân viên, khi có cuộc gọi đi qua

Danh sách thuộc tính mảng user_status

Field
Type
Description

extension

String

Số máy lẻ nhân viên

is_busy

Boolean

Nhân viên có đang bận (true), không bận (false)

is_dnd

Boolean

Nhân viên có đang ở trạng thái không làm phiền (true), Sẵn sàng (false)

is_online

Boolean

Nhân viên có đang trực tuyến (true), không trực tuyến (false)

group_number

String

Nhóm nội bộ (id hàng đợi)

ring_at

Number

Thời gian bắt đầu rung chuông ở nhân viên

answer_at

Number

Thời gian bắt đầu nhân viên trả lời

timeout

Number

Thời gian TimeOut của nhóm

auto_answer

Boolean

Hàng đợi bật trạng thái đếm giây(true)., không bật (false)

Webhook khi cuộc gọi đang diễn ra

  • Gửi thông tin cuộc gọi đang diễn ra cho đối tác tích hợp

  • Trạng thái gồm : create (Khởi tạo), early (Chuẩn bị đổ chuông), ringing(Đổ chuông), answered (Kết nối) , hangup (Kết thúc)

Cấu trúc JSON Event Gọi Ra

Cấu trúc JSON Event Gọi Vào

Một vài chú ý với Webhook Event

  • Một cuộc gọi sẽ có 2 Leg (Leg Khách hàng , Leg Nhân viên)

  • Webhook Event hỗ trợ việc callback data json, trạng thái trên mỗi Leg cho đối tác

  • Nếu một cuộc gọi thành công, có kết nối máy với khách hàng, có trả lời sẽ có 3 trạng thái : ringing (Rung chuông), answered (Trả lời) , hangup (Kết thúc)

  • Một vài chú ý khi gọi vào (Inbound)

    • Nếu cuộc gọi đổ vào hệ thống sẽ đi qua nhiều kịch bản mà doanh nghiệp setup

    • to_number có thể là các giá trị

      • Giá trị rỗng (empty)

        • Kịch bản chỉ phát lời chào

        • Kịch bản kết thúc không hành động,

        • Kịch bản hộp thư thoại

        • Cuộc gọi khởi tạo thành công xuống máy nhân viên, nhưng không nhận được phản hồi từ nhân viên (Do thiết bị không online, thiết bị có vấn đề)

      • Số định danh của nhóm hàng đợi nếu cuộc gọi đi vào NHÓM NỘI BỘ

      • Số định danh của kịch bản phím bấm khi cuộc gọi vào KỊCH BẢN BẤM PHÍM

      • Số định danh máy nhánh của nhân viên khi cuộc gọi vào NHÂN VIÊN (EXTENSION)

      • Số định danh của nhóm ngoài khi cuộc gọi đổ ra NHÓM NGOÀI

  • from_number, to_number : Là giá trị định danh của người gọi và người bị gọi cho 2 hướng, gọi ra và gọi vào. from_number và to_number chỉ có giá trị khi có tín hiệu được khởi tạo trên mỗi Leg

    • Nếu gọi ra (outbound)

      • from_number: Số máy nhánh nhân viên

      • to_number: Số điện thoại khách hàng

    • Nếu gọi vào đổ tới nhân viên (inbound)

      • from_number : Số điện thoại khách hàng

      • to_number : Số máy nhánh nhân viên

Last updated

Was this helpful?